Chi tiết giá bán, giá lăn bánh, khuyến mãi xe Subaru Forester 2.0i-S Eyesight thế hệ mới. Thông số kỹ thuật xe, Đánh giá và so sánh, hình ảnh, video xe Subaru Forester i-S Eyesight mới nhất.
GIÁ XE SUBARU FORESTER THÁNG 11/2024
Dòng xe | Hình ảnh | Phiên bản | Giá bán | Giá bán sau khuyến mãi |
Subaru Forester | Subaru Forester i-L 2024 | 969.000.000 VND | 869.000.000 VND | |
Subaru Forester 2.0 i-L EyeSight 2024 | 1.099.000.000 VND | 929.000.000 VND | ||
Subaru Forester 2.0 i-S EyeSight 2024 | 1.199.000.000 VND | 969.000.000 VND |
Chương trình ưu đãi Subaru Forester tháng 11/2024
Subaru Forester IL
Giá bán lẻ: 969.000.000 đồng
- Lì xì tiền mặt 50 triệu đồng (*)
- Tặng 5 năm bảo dưỡng miễn phí
(*) Điều kiện và điều khoản áp dụng. Số lượng xe hạn chế
Subaru Forester IL-Eyesight
Giá bán lẻ: 1.099.000.000 đồng
- Lì xì tiền mặt 110 triệu đồng (*)
- Tặng 5 năm bảo dưỡng miễn phí
(*) Điều kiện và điều khoản áp dụng. Số lượng xe hạn chế
Subaru Forester IS-Eyesight
Giá bán lẻ: 1.199.000.000 đồng
Lì xì tiền mặt 140 triệu (*) bao gồm:
- Tặng 100% Lệ phí trước bạ
- Tặng 5 năm bảo dưỡng miễn phí
(*) Điều kiện và điều khoản áp dụng. Số lượng xe hạn chế.
Để lại thông tin nhận chính sách khuyến mãi mới nhất
Thông số kỹ thuật xe Subaru Forester 2.0i-S EyeSight
Thông số kỹ thuật |
Subaru Forester |
Số chỗ ngồi | 5 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.640 x 1.815 x 1.730 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.670 |
Tự trọng (kg) | 1.550 |
Động cơ | Boxer 2.0L |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất tối đa (mã lực) | 156 / 6.000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 196 / 4.000 |
Hộp số | vô cấp Lineartronic CVT với 7 cấp số ảo |
Tốc độ tối đa (km/h) | 193 |
Tăng tốc từ 0 – 100km/h (giây) | 10,3 |
Cỡ mâm (inch) | 18 |
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình (l/100km) | 7,76 L/100 km (hỗn hợp) 9,41 L/100km (trong đô thị) 6,81 L/100km (ngoài đô thị) |
Tổng quan Subaru Forester
Subaru là một thương hiệu xe ô tô trực thuộc tập đoàn Subaru Corporation (trước đây được biết với tên gọi Fuji Heavy Industries). Hãng xe Nhật được thành lập vào năm 1953. Cho đến năm 2012, Subaru giành được vị trí thứ 22 trong bảng xếp hạng những hãng ô tô lớn trên thế giới. Những chiếc xe Subaru nổi tiếng với động cơ boxer lừng lẫy và hệ dẫn động AWD đối xứng kể từ năm 1972.
Xe Subaru được nhập khẩu nguyên chiếc từ Nhật về Việt Nam thông qua Công ty TNHH Hình tượng Ô tô Việt Nam kể từ năm 2009. Các dòng xe của Subaru phải kể đến Subaru Forester, Subaru Outback, Subaru BRZ, Subaru WRX.
Màu sắc ngoại thất của Subaru Forester
Subaru Forester có 3 biên bản: Subaru Forester IL, Subaru Forester IL EyeSight, Subaru Forester IS EyeSight. Cả 3 phiên bản đều sở hữu 7 màu sắc: Màu Xanh Rêu Pha Lê Màu Xanh Da Trời Màu Trắng Ngọc Trai Màu Đen Pha Lê Màu Bạc Ánh Kim Màu Xám Bạc Ánh Kim Màu Nâu Đồng Ánh Kim
Để lại thông tin nhận chi tiết hình ảnh xe
Ngoại thất Subaru Forester
Subaru Forester có tự trọng là 1550kg. Ngoài ra, toàn bộ hệ thống đèn ngoại thất của chiếc SUV này đều được ứng dụng công nghệ LED, cho khả năng chiếc sáng tốt hơn.Tại vị trí trung tâm của đầu xe vẫn là mặt ca-lăng được mạ chrome bóng bẩy với các nan đóng mở tự động, tối ưu hóa khả năng khí động học. Đèn pha mô phỏng hình dạng mắt đại bàng. Mỗi khi dải đèn LED chạy ban ngày sáng lên, chúng tạo hiệu ứng hình ảnh như một con chim đang rình rập săn mồi.Nằm ở 2 đầu cản trước hầm hố là khe hút gió giả có tích hợp đèn sương mù. So với thế hệ trước đó, đèn sương mù ở Subaru Forester mới được ốp tấm mạ chrome nổi bật.
Khi nhìn ngang, thân xe toát lên một vẻ quyền uy, mạnh mẽ. Tích hợp trên gương chiếu hậu chỉnh/gập điện màu xám chì là đèn báo rẽ và camera quan sát bên hông xe, đảm bảo an toàn cho người lái khi vận hành.
Nhìn từ xa, đuôi xe Forester có thiết kế khá hài hòa với hình dạng cơ thể, tuy nhiên, khi ở gần nó lại tạo cảm giác hơi lớn và không hề thấp như cảm nhận ban đầu.Chi tiết ấn tượng nhất là đèn hậu LED, nó mô phỏng hình dáng càng cua với 2 màu sắc tương phản trẻ trung, cá tính. Cản sau mang nhiều nét thiết kế tương đồng với cản trước, vẫn là những tấm ốp nhựa đen và nhựa bạc cỡ lớn, sắc nét, nhiều góc cạnh. Chiếc SUV này chỉ có duy nhất một ống xả và nó được đặt ở phía bên phải của cản sau đứng từ phía người nhìn.
Nội thất Subaru Forester 2.0i-S Eyesight
Bước vào bên trong khoang lái, chào đón bạn là một không gian nội thất hiện đại, trực quan và vô cùng năng động.
Màn hình hiển thị thông tin đa chức năng được đặt tại vị trí cao nhất, nó bổ khuyết hoàn hảo cho màn hình thông tin giải trí nằm ngay bên dưới, tạo nên một tổng thể đa tầng, hút mắt. Các nút điều khiển hệ thống điều hòa có hơi lớn nhưng lại rất dễ sử dụng và vận hành khá trơn tru.
Đáng chú ý, kính chiếu hậu bên trong xe có tính năng chống chói tự động và có sưởi, hỗ trợ mang đến tầm nhìn tốt cho người lái ở phía sau.
Ghế ngồi bọc da tối màu, rộng rãi, với những đường khâu được chăm chút tỉ mỉ làm toát lên một vẻ cao cấp, tương xứng với không gian nội thất. Ghế lái được đặt cao, kết hợp với cột A mỏng, cung cấp tầm nhìn ra phía trước và 2 bên rõ ràng.
Vô lăng bọc da ba chấu có thiết kế hơi nghiêm túc. Tích hợp trên an bên phải là phím điều khiển lái xe cơ bản, trên nan bên trái là phím điều khiển radio. Phím điều khiển cửa sổ trơi nằm ngay bên cạnh các phím bấm khẩn cấp.
Hàng ghế phía sau khá thoải mái nhưng không có nhiều hỗ trợ như ghế trước. Không gian chân tuy rộng rãi nhưng không gian đầu lại không được đánh giá cao. Bù lại, các cửa sổ phía sau rất rộng, cung cấp tầm nhìn thoáng ra 2 bên. Hành khách phía sau cũng có lỗ thông gió điều hóa cho riêng mình và 2 cổng kết nối USB.
Với các ghế đang sử dụng, khoang hành lý có dung tích 505 lít. Khi hàng ghế thứ 2 được gập xuống theo tỷ lệ 60/40, dung tích có thể gia tăng lên 1775 lít. Cửa cốp của chiếc xe này cũng có khả năng đóng/mở tự động và tích hợp bộ nhớ vị trí.
Khả năng vận hành của Subaru Forester i-S Eyesight
Động cơ
Tự tự như 2 biến thể còn lại, Subaru Forester cũng dụng động cơ Boxer, DOHC 4 xi-lanh nằm nang đối xứng, phun nhiên liệu trực tiếp. Nó có dung tích 2.0 lít, công suất cực đại 156 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 196Nm tại 4.000 vòng/phút, hộp số vô cấp CVT.
Mức tiêu thụ nhiên liệu của chiếc xe này 7,76 L/100 km (hỗn hợp), 9,41 L/100km (trong đô thị), 6,81 L/100km (ngoài đô thị).
Chế độ lái
Giống như Forester 2.0i-L, phiên bản Subaru Forester i-S cũng được trang bị chế độ lái X-Mode đặc biệt thay vì X-Mode thường. Tính năng này cực kỳ ấn tượng, nó có thể giúp Forester mới vượt qua mọi địa hình, dù khó khăn nhất một các dễ dàng và đơn giản nhất có thể.
Đáng chú ý, chế độ lái X-Mode đặc biệt cũng hỗ trợ xe xuống dốc mà không bị trôi, trượt và bạn có thể khởi động ngang dốc một cách dễ dàng
Xử lý thân xe
Subaru Forester mang đến cảm giác lái tốt, nhưng thân xe cao và hệ thống treo trước kiểu thanh chống McPherson, hệ thống treo sau kiểu xương đòn kép nhắc nhở bạn rằng sự thoải mái và ổn định là ưu tiên hàng đầu của chiếc SUV này.
Hệ thống an toàn nổi bật trên Subaru Forester 2.0i-S Eyesight
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS 4 kênh với 4 cảm biến hoạt động độc lập ở mỗi bánh
- Định hướng mô-men xoắn chủ động
- Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
- Phanh hãm vượt tốc
- Mã hóa động cơ
- Hệ thống điều khiển xe linh hoạt VDC
- Tín hiệu dừng khẩn cấp
- Khóa lắp ghế ngồi trẻ em chuẩn ISO FIX
- Hệ thống bàn đạp an toàn
- Thanh gia cố bên hông cửa
- Hệ thống túi khí
Ngoài các công nghệ kể trên tương tự như 2 biến thể khác của Forester thì phiên bản EyeSight còn được bổ sung thêm công nghệ EyeSight. Công nghệ này sử dụng các camera để kiểm soát tốt hơn hành trình thích ứng, từ đó hỗ trợ giữ làn đường tốt hơn và giảm thiểu những va chạm không đáng có.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.